TỰ ĐỘNG VIỆT phân phối đèn Led chiếu sáng siêu tiết kiệm điện năng. Mời bạn tham khảo về khả năng tiết kiệm điện của đèn LED như sau:
1.
LED là gì? LED - viết tắt của cụm từ
Light Emitting Diode, tạm dịch là
Điốt phát quang. Vì là Điốt nên LED cũng được cấu tạo từ một bán dẫn loại P ghép với một bán dẫn loại N và cho ra ánh sáng. Đến nay, đèn LED được coi là đèn tiết kiệm điện năng nhất, tạo ra hiệu suất ánh sáng tốt nhất, tỏa nhiệt ít hơn rất nhiều so với các thiết bị chiếu sáng khác.
2. Ưu điểm của đèn chiếu sáng công nghệ LED- Đèn Led tiêu thụ điện năng ít, tiết kiệm điện đến 95% so với đèn sợi đốt và đến 75% so với đèn huỳnh quang hoặc đèn Compact cùng thông số ánh sáng (thông số quang học).
- Đèn Led có dãi điện áp làm việc rộng, có thể dùng với nơi có điện áp thấp.
- Led hoạt động tốt trong điều kiện nhiệt độ thấp. Tỏa nhiệt cực ít trong khi vận hành, phù hợp cho các khu vực chiếu sáng cần làm lạnh, làm mát. Nhờ đó giảm được công suất và điện năng cho hệ thống làm mát, hệ thống làm lạnh.
- Độ bền Cao: Led được chế tạo từ vật liệu polyme nên LED có độ bền cao, dễ vận chuyển mà không lo bị vỡ. Tuổi thọ đèn LED trên 50.000h (tương đương 6 năm sử dụng liên tục 24/24h, Nếu mỗi ngày chiếu sáng 10h thì đến gần 20 năm mới phải thay bóng). Đèn Led thọ gấp 8-10 lần đèn huỳnh quang và gấp gần 50 lần đèn sợi đốt (1.000h).
- Sử dụng đèn Led giảm chi phí vật tư và nhân công trong quá trình vận hành sửa chữa, thay thế bóng đèn và phụ kiện.
- Nhờ sử dụng đèn Led, dòng điện tải trên hệ thống đường dây và trạm điện giảm đáng kể nên giảm được chi phí đầu tư trên hệ thống đường dây, trạm biến áp, giảm chi phí thiết bị đóng cắt và đồng thời giảm được tổn hao điện năng trên hệ thống đường dây, trạm biến áp.
- Đèn Led thân thiện với môi trường vì không sinh ra tia cực tím, không có thủy ngân... Góp phần bảo vệ môi trường, giảm chi phí quản lý và xử lý chất thải nguy hại.
- Có nhiều kích thước, hình dáng, màu sắc với mẫu mã đẹp, dể lắp đặt, phù hợp với mọi không gian trang trí nội ngoại thất.
- Dể dàng thay thế và chuyển đổi: Led sử dụng được với dòng điện một chiều và xoay chiều; Bóng LED dạng tuýp có thể lắp vào các bộ máng đèn thông dụng khác mà không cần thay thế hệ thống.
-Hệ thống đèn LED tuýp không có tăng phô và/hoặc chuột nên không có tổn hao trên tăng phô, chuột. Bật sáng tức thời, không có hiện tượng nhấp nháy khó chịu trong khi khởi động như đèn ống huỳnh quang. Đèn Led cho ánh sáng liên tục, không gây hại mắt (trong khi đèn huỳnh quang thông thường cho ánh sáng nhấp nháy với tần số cao mắt không nhìn thấy được nhưng có hại cho mắt).
- Giá thành đầu tư ở mức chấp nhận được nhưng tiết kiệm được chi phí vận hành (phí sửa chữa thay linh kiện phụ kiện) Đặc biệt tiết kiệm chi phí tiền điện hàng tháng với giá điện càng ngày càng tăng cao.
3. Nhược điểm của đèn LED.Câu trả lời có lẽ không dễ tìm ra được từ các đặc tính và ưu điểm "
mặc định" của đèn LED so với các loại bóng đèn thông thường. Có chăng thì nhiều người sẽ nghĩ rằng nhược điểm của đèn LED chỉ là giá thành cao hơn so với các loại đèn thông thường. Nhưng thực ra, giá thành đèn LED cao nhưng khi tính đến lợi ích lâu dài, lợi ích từ việc tiết kiệm điện, lợi ích từ việc không phải tốn chi phí sửa chữa thay bóng, thay phụ kiện thường xuyên thì tính ra chi phí cho đèn LED còn rẻ hơn nhiều.
4. Thông tin kỹ thuật của đèn LED 1,2m so với đèn ống truyền thống 1,2m. Tính năng | Đèn LED 1,2m | Đèn H. quang truyền thống |
Quang Thông | 1620lm | 1600-1800lm |
Góc chiếu sáng | 180° | 360° |
Màu ánh sáng | Trắng | Trắng |
Nhiệt độ màu | 5700-6500K | 6500K |
Hệ số hoàn màu | Ra =80± 5 | Ra<75 |
Công suất tiêu thụ | 18W | 40W |
Dòng điện tiêu thụ | <= 0,082A | > 0.2A |
Tuổi thọ bóng đèn | >40.000 giờ | <8.500 giờ |
Hệ số công suất | > 0.9 | <0.8 |
Điện áp ngõ vào | 85-265VAC | 220 VAC |
Tần số điện lưới | 50~60Hz | 50Hz |
Kích thước | L1200 x D24 | L1119xD32,5 |
Chuẩn đầu nối | G13 | G13 |
Bảo hành | 24 tháng | <3 tháng hoặc không bảo hành. |
4. So sánh kinh tế và chi phí tiết kiệm được giữa hệ thống đèn LED và đèn Huỳnh quang thông thường. (Mời xem bảng tính toán dưới đây). BẢNG SO SÁNH KINH TẾ KHI DÙNG ĐÈN LED VỚI ĐÈN HUỲNH QUANG |
(Tính cho NGÂN HÀNG ( Đơn vị KINH DOANH) VỚI 100 bộ đèn ống 1,2m; Thắp sáng 11,5h/ngày. làm việc 300 ngày/năm) |
| | |
TT | Chỉ tiêu so sánh | ĐV | Tính toán cho 2 năm BH | Tính toán cho 5 năm |
Đèn HQ1,2m | Đèn Led 1,2m | Đèn HQ 1,2m | Đèn Led 1,2m |
a | Số năm tính toán trong kỳ | năm | 2 | 2 | 5 | 5 |
b | Số bộ đèn trong hệ thống tính toán | bộ | 100 | 100 | 100 | 100 |
c | Số giờ làm việc BQ trong 1 ngày | h | 11.5 | 11.5 | 11.5 | 11.5 |
d | Số ngày làm việc BQ trong 1 năm | ngày | 300 | 300 | 300 | 300 |
e | Thời gian bảo hành | tháng | <6 | 24 | <6 | 24 |
| | | | | | |
I | Về phí đầu tư H.thống đèn ban đầu | | 10,000,000 | 23,000,000 | 10,000,000 | 23,000,000 |
1 | Tiền đầu tư mới 01 Bộ đèn bao gồm cả máng, bóng , tăng phô, chuột (nếu có) | 1 bộ | 100,000 | 230,000 | 100,000 | 230,000 |
2 | Tiền Đầu tư mới hệ 100 bộ đèn | 100 | 10,000,000 | 23,000,000 | 10,000,000 | 23,000,000 |
| | | | | | |
II | Về vận hành, sửa chữa, thay thế | | | | | |
Mặc dù tuổi thọ của đèn led rất cao so với đèn tuýp thông thường, khi sử dụng đèn led hầu như không phải thay mới trong khi sử dụng đèn ống thông thường thì phải thay mới bóng, chấn lưu, chuột thường xuyên. Tuy nhiên, để đơn giản ta không tính chi phí bảo trì, thay thế hệ thống đèn (kể cả dèn huỳnh quang thông thường thường hay hỏng bóng và phụ kiện) |
III | Về chi phí tiền điện sử dụng | | 83,923,524 | 35,130,777 | 209,808,809 | 87,826,943 |
3 | Công suất tiêu thụ điện của 1 bóng đèn | w | 36 | 18 | 36.00 | 18.00 |
4 | CS tổn hao trong chấn lưu, chuột mồi | w | 7 | - | 7.00 | - |
5 | Tổng công suất tiêu thụ điện của bộ đèn | kw | 0.0430 | 0.0180 | 0.0430 | 0.0180 |
6 | Điện năng tiêu thụ của 1 bộ đèn/ năm | kwh | 148.35 | 62.10 | 148.35 | 62.10 |
7 | Điện tiêu thụ của hệ đèn trong kỳ TT | kwh | 29,670 | 12,420 | 74,175 | 31,050 |
8 | Giá điện ĐV kinh doanh trung bình | đ/kwh | 2,829 | 2,829 | 2,829 | 2,829 |
9 | Tiền điện phải trả trong kỳ tính | đ | 83,923,524 | 35,130,777 | 209,808,809 | 87,826,943 |
IV | Tổng phí chi phí trong kỳ tình toán | đ | 93,923,524 | 58,130,777 | 219,808,809 | 110,826,943 |
Tiền Lợi khi dùng LED thay HQ trong kỳ tính toán | 35,792,746 | 108,981,866 |
Số tiền làm lợi dùng đèn LED thay HQ trong 1 năm | 17,896,373 | 21,796,373 |
Kết luận: | | | | | |
- Bảng phân tích trên khi tính trong 2 năm sử dụng (là thời gian bảo hành đèn) cho thấy không chỉ thu hồi vốn mà còn tiết kiệm được gần 18 triệu/100bóng/năm. Khi tính trong 05 năm (khoảng 1/2 tuổi thọ đèn) thấy lợi ích về tiền tiết kiệm được là rất lớn (gần 22triệu/100bóng/năm). Khi chu kỳ tính toán với số năm sử dụng càng cao thì càng tiết kiệm. Khi cơ quan sử dụng số đèn càng nhiều và/hoặc số giờ sử dụng đèn trong ngày càng nhiều thì càng tiết kiệm; Mặt khác, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là thực hiện tốt chính sách tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường của Đảng và nhà nước. |
- Với cơ quan đơn vị mới xây dựng nên đầu tư toàn bộ hệ thống chiếu sáng bằng đèn LED. | |
- Với cơ quan có sẵn hệ thống đèn H.quang, nếu khó bố trí kinh phí có thể đầu tư thay thế dần thành đèn LED. |
Ghi chú về tính toán giá điện kinh doanh trung bình: | | | |
- Giá điện kinh doanh theo quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015; Giờ làm việc dùng đèn từ 7h00 đến 18h30 (11,5giờ). trong đó gồm 3,5 giờ cao điểm giá điện 3 991đ/kwh (từ 9h30 đến 11h30 và từ 17h00 đến 18h30); 08giờ bình thường giá 2 320đ/kwh (từ 7h00 đến 9h30 và từ 11h30 đến 17h); --> Giá điện TB = (3.5h*3.991đ/kwh + 08h*2320)/11.5 = 2 829đ/kwh |
BẢNG SO SÁNH KINH TẾ KHI DÙNG ĐÈN LED VỚI ĐÈN HUỲNH QUANG |
(Tính cho Xí nghiệp MAY (KINH DOANH) VỚI 100 bộ đèn ống 1,2m; Thắp sáng 11,5h/ngày (Sản xuất bình quân 1,5 ca/ngày). Làm việc 300 ngày/năm) |
| | |
TT | Chỉ tiêu so sánh | ĐV | Tính toán cho 2 năm BH | Tính toán cho 5 năm |
Đèn HQ1,2m | Đèn Led 1,2m | Đèn HQ 1,2m | Đèn Led 1,2m |
a | Số năm tính toán trong kỳ | năm | 2 | 2 | 5 | 5 |
b | Số bộ đèn trong hệ thống tính toán | bộ | 100 | 100 | 100 | 100 |
c | Số giờ làm việc BQ trong 1 ngày | h | 12.0 | 12.0 | 12.0 | 12.0 |
d | Số ngày làm việc BQ trong 1 năm | ngày | 300 | 300 | 300 | 300 |
e | Thời gian bảo hành | tháng | <6 | 24 | <6 | 24 |
| | | | | | |
I | Về phí đầu tư H.thống đèn ban đầu | | 10,000,000 | 23,000,000 | 10,000,000 | 23,000,000 |
1 | Tiền đầu tư mới 01 Bộ đèn bao gồm cả máng, bóng , tăng phô, chuột (nếu có) | 1 bộ | 100,000 | 230,000 | 100,000 | 230,000 |
2 | Tiền Đầu tư mới hệ 100 bộ đèn | 100 | 10,000,000 | 23,000,000 | 10,000,000 | 23,000,000 |
| | | | | | |
II | Về vận hành, sửa chữa, thay thế | | | | | |
Mặc dù tuổi thọ của đèn led rất cao so với đèn tuýp thông thường, khi sử dụng đèn led hầu như không phải thay mới trong khi sử dụng đèn ống thông thường thì phải thay mới bóng, chấn lưu, chuột thường xuyên. Tuy nhiên, để đơn giản ta không tính chi phí bảo trì, thay thế hệ thống đèn (kể cả dèn huỳnh quang thông thường thường hay hỏng bóng và phụ kiện) |
III | Về chi phí tiền điện sử dụng | | 89,071,920 | 37,285,920 | 222,679,800 | 93,214,800 |
3 | Công suất tiêu thụ điện của 1 bóng đèn | w | 36 | 18 | 36.00 | 18.00 |
4 | CS tổn hao trong chấn lưu, chuột mồi | w | 7 | - | 7.00 | - |
5 | Tổng công suất tiêu thụ điện của bộ đèn | kw | 0.0430 | 0.0180 | 0.0430 | 0.0180 |
6 | Điện năng tiêu thụ của 1 bộ đèn/ năm | kwh | 154.80 | 64.80 | 154.80 | 64.80 |
7 | Điện tiêu thụ của hệ đèn trong kỳ TT | kwh | 30,960 | 12,960 | 77,400 | 32,400 |
8 | Giá điện ĐV kinh doanh trung bình | đ/kwh | 2,877 | 2,877 | 2,877 | 2,877 |
9 | Tiền điện phải trả trong kỳ tính | đ | 89,071,920 | 37,285,920 | 222,679,800 | 93,214,800 |
IV | Tổng phí chi phí trong kỳ tình toán | đ | 99,071,920 | 60,285,920 | 232,679,800 | 116,214,800 |
Tiền Lợi khi dùng LED thay HQ trong kỳ tính toán | 38,786,000 | 116,465,000 |
Số tiền làm lợi dùng đèn LED thay HQ trong 1 năm | 19,393,000 | 23,293,000 |
Kết luận: | | | | | |
- Bảng phân tích trên khi tính trong 2 năm sử dụng (là thời gian bảo hành đèn) cho thấy không chỉ thu hồi vốn mà còn tiết kiệm được gần 20 triệu/100bóng/năm. Khi tính trong 05 năm (khoảng 1/2 tuổi thọ đèn) thấy lợi ích về tiền tiết kiệm được là rất lớn (hơn 23triệu/100bóng/năm). Khi chu kỳ tính toán với số năm sử dụng càng cao thì càng tiết kiệm. Khi cơ quan sử dụng số đèn càng nhiều và/hoặc số giờ sử dụng đèn trong ngày càng nhiều thì càng tiết kiệm; Mặt khác, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là thực hiện tốt chính sách tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường của Đảng và nhà nước. |
- Với cơ quan đơn vị mới xây dựng nên đầu tư toàn bộ hệ thống chiếu sáng bằng đèn LED. | |
- Với cơ quan có sẵn hệ thống đèn H.quang, nếu khó bố trí kinh phí có thể đầu tư thay thế dần thành đèn LED. |
Ghi chú về tính toán: | | | | | |
- Giá điện kinh doanh theo quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015; Giờ làm việc dùng đèn từ 7h00 đến 19h00 (12giờ). trong đó gồm 4 giờ cao điểm giá điện 3 991đ/kwh (từ 9h30 đến 11h30 và từ 17h00 đến 19h00); 08giờ bình thường giá 2 320đ/kwh (từ 7h00 đến 9h30 và từ 11h30 đến 17h); --> Giá điện TB = (4h*3.991đ/kwh + 08h*2320)/12 = 2 877đ/kwh |
Ghi chú: Trên đây chỉ tính toán so sánh đèn 1,2m dạng tuýp so sánh giữa đèn 1.2m LED và đèn 1,2m Huỳnh quang truyền thống, Các dòng sản phẩm đèn pha, đèn búp,… quý vị vui lòng lập bài toán so sánh tương tự. Quý khách có nhu cầu thực hiện hoặc cần hổ trợ thêm, xin liên hệ: |
| CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG VIỆT |
| ĐC: 180 Lê Thành Phương - Tuy Hòa - Phú Yên |
| ĐT: 0573. 83 83 87 – Hotline: 0917 437 446 (Ks Đặng Như Ý); Web: www.TuDongViet.com Email: ydienpy@gmail.com Ks Kinh doanh: Nguyễn Xuân Chinh - ĐT 0916 200 446 |